1 yên Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
1 yên Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là gì?. Hãy cùng chúng tôi giải đáp những thông tin về cách đổi tiền tệ sang tiền Việt khi có nhu cầu nhé.
Tiền Nhân Dân Tệ (CNY) Là Gì?
Đồng tiền nhân dân tệ Trung Quốc (tên viết tắt theo quốc tế là RMB) là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước Trung Quốc từ năm 1948 một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.. Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ của Trung Quốc đại lục tuy nhiên không dùng chính thức ở Hong Kong và Macau. Nhân dân tệ được phát hành chính thức lần đầu tiên vào năm 1948. Đến năm 1955. Loạt tiền nhân dân tệ đang dùng là phát hành lần thứ 5 từ năm 1999.
Xem thêm: Điểm tên những cô gái đẹp nhất Trung Quốc từ xưa đến nay
Hiện nay, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc ngày càng phổ biến, được đưa vào danh sách các đồng tiền dự trữ của Thế giới bên cạnh những đồng tiền mạnh như Yên Nhật, Bảng Anh, USD, EURO,… Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc đang được rất nhiều quan tâm và theo dõi.
Các mệnh giá Nhân dân tệ bao gồm: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và cao nhất là 100 tệ. Tất cả các mệnh giá tiền Trung Quốc 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và cao nhất là 100 tệ đều được in hình chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông và các địa danh nổi tiếng.
Đồng Nhân Dân Tệ được quy ước quốc tế với tên RENMINBI, viết tắt là RMB.
Tên giao dịch quốc tế: CNY – China Yuan.
Tên chữ cái Latin: Yuan.
Ký hiệu tiền tệ: ¥
Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan (Nguyên), Jiao (Giác) và Fen (Phân). Trong đó 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen. Tương đương với: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Các mệnh giá Nhân dân tệ đang lưu thông
Hiện tại Trung Quốc đang phát hành và cho phép lưu thông gồm tiền hào, tiền xu và tiền giấy.
- Tiền giấy: các mệnh giá 1 nhân dân tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.
- Tiền hào: Phát hành và lưu thông 3 mệnh giá bao gồm 1 hào, 2 hào, 5 hào.
- Tiền xu: Có tỷ giá 1 hào sẽ được quy đổi bằng 3 xu
1 yên Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Cách quy đổi tỷ giá Nhân Dân Tệ (CNY) sang VND cập nhật mới nhất ngày hôm nay :
1 Nhân Dân Tệ (CNY) = 3.561,80 VND
Xem thêm: Những bộ phim cổ trang hay nhất Trung Quốc bạn nên xem
Bạn có thể tham khảo cách quy đổi một số loại tiền Nhân dân tệ sang tiền VNĐ theo bảng dưới đây:
Nhân dân tệ | Việt Nam Đồng |
1 tệ | 3,482.69 VNĐ |
2 tệ | 6.965,38VNĐ |
5 tệ | 17.413,45VNĐ |
10 tệ | 34.826,9 VNĐ |
20 tệ | 69.653,8 VNĐ |
50 tệ | 174.134.5 VNĐ |
100 tệ | 348.269.0 VNĐ |
1000 tệ | 3482.69.000 VNĐ |
1 vạn tệ | 34826.900.00VNĐ |
10 vạn tệ | 348.269.000.00 VNĐ |
100 vạn tệ | 3.482.690.000.00 VNĐ |
Tiền Việt
Tiền Việt Nam = Số tiền muốn quy đổi x Tỷ giá NDT so với tiền Việt. Trong đó:
+ Tiền Việt Nam: Là số tiền sau khi quy đổi từ tiền Trung Quốc RMB.
+ Tỷ giá nhân dân tệ Trung Quốc: Là mức chênh lệch giữa 2 đồng tiền của 2 nước Trung Quốc và Việt Nam.
Việc theo dõi 1 yên Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam có ý nghĩa rất quan trọng giúp nhiều người kiểm soát và chủ động hơn khi có ý định đi công tác, du lịch, hay mua bán. Tỷ giá giữa đồng tiền nhân dân tệ và Việt Nam Đồng có sự thay đổi thường xuyên.
Trung Quốc gần như đều không chấp nhận thanh toán bằng tiền Việt. Vì vậy, khi đi ăn uống, mua sắm du lịch tại Trung Quốc bạn nên tìm hiểu các mệnh giá tiền Trung Quốc. Hầu hết thường chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt, chỉ một số trung tâm thương mại lớn mới chấp nhận thanh toán bằngthẻ Visa, Mastercard.